Hình thức thi SAT là gì?
Hình thức thi SAT là gì?
- 27/09/2021
- Posted by: Gia sư Quốc tế
GSQT – Chứng chỉ SAT gắn liến với con đường du học Mỹ của nhiều học sinh Việt Nam cũng như một kỳ thi quan trọng mà mọi học sinh Mỹ đều phải trải qua. Chính vì thế, mọi người nên phải nắm rõ hình thức thi SAT là gì?
Bài viết liên quan:
Chứng chỉ SAT
Chứng chỉ SAT là bài kiểm tra lý luận được sử dụng trong quá trình nộp đơn vào các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ. SAT được coi là thước đo thành công giúp hội đồng tuyển sinh có thể đánh giá trình độ và chất lượng học sinh một cách chuẩn sát.
Được tổ chức bởi tổ chức College Board và quản lý bới Dịch vụ Kiểm tra Giáo dục (ETS), chứng chỉ SAT là một trong những chứng chỉ quan trọng trong nền giáo dục Mỹ. Có hai loại chứng chỉ SAT như sau:
SAT I (SAT General Test):
- Evidence-Based Reading and Writing gồm 2 phần thi: Reading (52 câu với 5 bài đọc làm trong 60 phút) và Writing (44 câu làm trong 35 phút)
- Math gồm 2 phần thi: không được sử dụng máy tính (20 câu trong 25 phút) và được sử dụng máy tính (38 câu trong 55 phút).
- Essay tự chọn sẽ được chấm điểm riêng
- Thang điểm: 200 – 800 mỗi phần.
- Tổng điểm: 400 – 1600 điểm.
- Thời gian: 3 giờ 45 phút
SAT II (SAT Subject Test): Đây là phần thi riêng biệt cho từng môn. Tùy vào từng trường và ngành học, bạn sẽ được yêu cầu phải thi 3 môn trong số các môn quy định.
- Thang điểm: 200 – 800 mỗi môn.
- Thời gian: 60 phút.
Xem thêm: Đề thi Toán bằng tiếng Anh
Bài thi SAT 1 sẽ có cấu trúc như sau:
Phần thi | Số câu hỏi | Dạng câu hỏi | Độ dài |
Reading | 30 câu | 4 đoạn văn đơn và 1 đoạn văn kép | 30 phút |
BREAK | 05 phút | ||
Writing and Language | 44 câu |
|
35 phút |
Math | 20 câu | Đại số, hình học, lượng giác, phân tích số liệu và thống kê
Không dùng máy tính |
25 phút |
BREAK | 15 phút | ||
Math | 28 câu trắc nghiệm
10 câu điền vào chỗ trống |
Đại số, hình học, lượng giác, phân tích số liệu và thống kê
Được dùng máy tính |
55 phút |
Essay | 1 câu | Dùng ý kiến và lập luận để trả lời một vấn đề | 50 phút |
Bài thi SAT II bao gồm 5 nhóm môn học:
- English: Writing and Literature.
- History: US History and World History.
- Math: Level 1 and Level 2l
- Sciences: Biology, Chemistry, Physics.
- Languages (Reading only): French, German, Hebrew, Italian, Latin, Spanish.
- Languages (Reading and Listening): Chinese, French, German, Japanese, Korean, Spanish.
Xem thêm: Đề thi Vật lý bằng tiếng Anh
Bài thi SAT II sẽ có cấu trúc như sau:
Các môn thi | ||
Toán 1 | 50 câu trắc nghiệm | Được sử dụng máy tính (kiến thức chương trình cấp 3) |
Toán 2 | 50 câu trắc nghiệm | Được sử dụng máy tính (ma trận, lượng giác, hàm lượng giác ngược…) |
Vật lý | 75 câu trắc nghiệm | Không dùng máy tính |
Hóa học | 85 câu trắc nghiệm | Không dùng máy tính |
Sinh học sinh thái | 60 câu chung với Sinh học phân tử + 20 câu chuyên biệt | 20 câu chuyên biệt tập trung vào hệ sinh thái, dòng năng lượng, cân bằng hệ sinh thái… |
Sinh học phân tử | 60 câu chung với Sinh học sinh thái + 20 câu chuyên biệt | 20 câu chuyên biệt tập trung vào sinh hóa, các quá trình sinh lý, tế bào và cấu tạo tế bào… |
Văn học | 60 câu trắc nghiệm về bài đọc hiểu cho sẵn | Dựa trên các tác phẩm văn học Anh, Mỹ và tất cả các nước nói tiếng Anh |
Lịch sử Mỹ | 90 câu trắc nghiệm | Về các mảng chính trị, kinh tế, xã hội |
Lịch sử thế giới | 95 câu trắc nghiệm | Về tất cả các châu lục từ năm 500 SCN |
Tiếng Pháp | Bài thi thường và bài thi nghe | |
Tiếng Đức | ||
Tiếng Tây Ban Nha | ||
Tiếng Ý | Bài thi thường | |
Tiếng Latin | ||
Tiếng Do Thái | ||
Tiếng Trung | Bài thi nghe | |
Tiếng Hàn | ||
Tiếng Nhật |
Giờ thì bạn đã biết hình thức thi SAT là gì rồi đó.
Xem thêm: Những điều cần lưu ý về kỳ thi SAT mới